Số hiệu tiêu chuẩn |
TCVN 4314:2003 |
Tên tiêu chuẩn |
Vữa xây dựng |
Năm ban hành |
2003 |
Tình trạnh hiệu lực |
Còn hiệu lực |
Cơ quan ban hành |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Nội dung sơ lược |
Tiêu chuẩn này áp dụng cho vữa sử dụng chất kết dính vô cơ, dùng để xây và hoàn thiện các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại vữa đặc biệt, như: vữa chịu axit, vữa chống phóng xạ, vữa xi măng – polyme, vữa không co ngót, … |
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4314 : 2003
VỮA XÂY DỰNG – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Motar for masonry - Specifications
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho vữa sử dụng chất kết dính vô cơ, dùng để xây và hoàn thiện các công trình xây dựng.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại vữa đặc biệt, như: vữa chịu axit, vữa chống phóng xạ, vữa xi măng – polyme, vữa không co ngót, …
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
TCVN 1770 : 1996 Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 2231 : 1989 Vôi canxi cho xây dựng.
TCVN 2682 : 1999 Xi măng poóclăng - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 3121 : 2003 (các phần) Vữa xây dựng – Các phương pháp thử.
TCVN 4033 : 1995 Xi măng poóclăng puzolan - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 4506 : 1987 Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 5691 : 2000 Xi măng poóclăng trắng.
TCVN 6067 : 1995 Xi măng poóclăng bền sunphát - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6260 : 1997 XI măng poóclăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật.
3. Quy định chung
3.1 Định nghĩa
Một số thuật ngữ trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
3.1.1 Vữa tươi (hỗn hợp vữa) (fresh mortar): là hỗn hợp của một hoặc nhiều chất kết dính vô cơ, cốt liệu nhỏ và nước, có thể hoặc không có phụ gia.
3.1.2 Vữa khô trộn sẵn (premixed dry mortar): là hỗn hợp của một hoặc nhiều chất kết dính vô cơ, cốt liệu nhỏ, có hoặc không có phụ gia, được trộn sẵn ở trạng thái khô tại các cơ sở sản xuất.
3.1.3 Vữa đóng rắn (hardened mortar): là trạng thái đã đóng rắn của vữa tươi.
3.2 Phân loại vữa
3.2.1 Theo chất kết dính sử dụng, vữa được phân làm 4 loại chính sau:
- Vữa xi măng - cát;
- Vữa vôi - cát;
- Vữa xi măng - vôi - cát;
- Vữa đất sét - xi măng - cát.
3.2.2 Theo khối lượng thể tích (pv) ở trạng thái đã đóng rắn, vữa được phân làm 2 loại:
- Vữa thường: có khối lượng thể tích lớn hơn 1500 kg/m3;
- Vữa nhẹ: có khối lượng thể tích không lớn hơn 1500 kg/m3.
3.2.3 Theo mục đích sử dụng, vữa được phân làm 2 loại:
- Vữa xây;
- Vữa hoàn thiện thô và mịn.
3.2.4 Theo cường độ chịu nén, vữa gồm các mác M1,0; M2,5; M5,0; M7,5; M10; M15; M20; M30, trong đó:
- M là ký hiệu quy ước cho mác vữa;
- các trị số 1,0; 2,5; ...; 30 là giá trị mác vữa tính bằng cường độ chịu nén trung bình của mẫu thử sau 28 ngày, MPa (N/mm2), xác định theo TCVN 3121- 6 : 2003.
3.3 Yêu cầu đối với vật liệu dùng cho vữa
3.3.1 Xi măng có chất lượng tương ứng từng loại theo các tiêu chuẩn: TCVN 6260 : 1997, TCVN 2682 : 1999, TCVN 6067 : 1995, TCVN 5691 : 2000 và TCVN 4033 : 1995.
3.3.2 Vôi canxi có chất lượng phù hợp với TCVN 2231 : 1989, trong đó vôi nhuyễn phải có khối lượng thể tích lớn hơn 1400 kg/m3 và phải được lọc qua sàng 2,5 mm. Nếu dùng với bột hydrat phải sàng qua sàng 2,5 mm.
3.3.3 Đất sét phải là đất sét béo (hàm lượng cát chứa trong đất sét phải nhỏ hơn 5% khối lượng).
Tùy theo yêu cầu sử dụng, có thể cho phép trộn thêm các phụ gia khoáng, phụ gia hóa học khác để cải thiện tính chất của vữa.
3.3.4 Nước trộn có chất lượng phù hợp với TCVN 4506 : 1987.
3.3.5 Cát có chất lượng phù hợp với TCVN 1770 : 1986. Có thể sử dụng cát môđun độ nhỏ đến 0,7 để chế tạo vữa có mác nhỏ hơn M7,5.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Các chỉ tiêu chất lượng của vữa tươi được quy định trong bảng 1.
- TCVN 7451:2004 - Cửa sổ và cửa đi bằng khung nhựa cứng U- PVC (06.12.2021)
- TCVN 8819:2011 - Mặt đường bê tông nhựa nóng – Yêu cầu thi công và nghiệm thu (24.09.2021)
- TCVN 5819:1994 - Tấm sóng PVC cứng (24.09.2021)
- TCVN 2231:2016 - Vôi Canxi cho xây dựng (24.09.2021)
- TCVN 6557:2000 - Vật liệu chống thấm – Sơn bitum cao su (24.09.2021)
- TCVN 8256:2009 - Tấm thạch cao (24.09.2021)
- TCVN 8266:2009 - Silicon xảm khe cho kết cấu xấy dựng (24.09.2021)
- TCVN 9029:2017 - Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp (24.09.2021)
- TCVN 7753:2007 - Ván MDF (24.09.2021)
- TCVN 12362:2018 - Ván dăm (24.09.2021)