Số hiệu tiêu chuẩn |
TCVN 5847:2016 |
Tên tiêu chuẩn |
Cột điện bê tông cốt thép ly tâm |
Năm ban hành |
2016 |
Tình trạnh hiệu lực |
Còn hiệu lực |
Cơ quan ban hành |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Nội dung sơ lược |
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại cột điện bê tông cốt thép ứng lực trước và không ứng lực trước sản xuất theo phương pháp ly tâm. |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5847:2016
CỘT ĐIỆN BÊ TÔNG CỐT THÉP LY TÂM
Spun precast reinforced concrete poles
Lời nói đầu
TCVN 5847:2016 thay thế TCVN 5847:1994 và TCVN 5846:1994.
TCVN 5847:2016 do Hội Bê tông Việt Nam biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
TCVN 5847:1994, Cột điện bê tông cốt thép ly tâm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử và sTCVN 5846:1994, Cột điện bê tông cốt thép ly tâm - Kết cấu và kích thước là các tiêu chuẩn áp dụng cho cột điện bê tông ly tâm cốt thép không ứng lực trước, đã được ban hành và áp dụng từ 1994. Tuy nhiên, hiện nay trên thế giới các loại cột bê tông sử dụng trong truyền tải điện, viễn thông, chiếu sáng... đều được sản xuất, theo công nghệ bê tông ly tâm cốt thép ứng lực trước nhờ có những ưu điểm vượt trội về kết cấu, độ bền và giá thành hợp lý. Ở Việt Nam, thời gian qua nhiều đơn vị đã chuyển đổi công nghệ sang sản xuất cột điện bê tông ly tâm ứng lực trước, các đơn vị chưa chuyển đổi được cũng có xu hướng đầu tư chuyển đổi sang sản xuất cột điện bê tông ly tâm ứng lực trước thay thế cho cột điện bê tông ly tâm không ứng lực trước. Vì vậy, cần xây dựng tiêu chuẩn mới trên cơ sở soát xét hai tiêu chuẩn hiện hành, áp dụng cho sản phẩm cột điện bê tông cốt thép ly tâm ứng lực trước với mục tiêu phù hợp thực tế sản xuất, sử dụng trong nước và hội nhập quốc tế, đồng thời nội dung tiêu chuẩn này cũng đáp ứng áp dụng phù hợp cho loại cột điện bê tông cốt thép ly tâm không ứng lực trước hiện đang còn sản xuất tại một số đơn vị chưa có điều kiện chuyển đổi sang sản xuất loại cột bê tông cốt thép ly tâm ứng lực trước.
CỘT ĐIỆN BÊ TÔNG CỐT THÉP LY TÂM
Spun precast reinforced concrete poles
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại cột điện bê tông cốt thép ứng lực trước và không ứng lực trước sản xuất theo phương pháp ly tâm.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1651-1:2008, Thép cốt bê tông - Thép thanh tròn trơn.
TCVN 1651-2:2008, Thép cốt bê tông - Thép thanh vằn.
TCVN 2682:2009, Xi măng poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 3105:1993, Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
TCVN 3118:1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén.
TCVN 4506:2012, Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 5709:2009, Thép các bon cán nóng dùng làm kết cấu trong xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6067:2004, Xi măng poóc lăng bền sun phát - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6260:2009, Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6284-1:1997, Thép cốt bê tông dự ứng lực - Yêu cầu chung.
TCVN 6284-2:1997, Thép cốt bê tông dự ứng lực - Dây kéo nguội.
TCVN 6284-3:1997, Thép cốt bê tông dự ứng lực - Dây tôi và ram.
TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 7711:2013, Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 8826:2011, Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa - Silica fume và tro trấu nghiền mịn.
TCVN 8827:2011, Phụ gia hóa học cho bê tông.
TCVN 9356:2012, Kết cấu bê tông cốt thép - Phương pháp điện từ xác định chiều dày lớp bê tông bảo vệ, vị trí và đường kính cốt thép trong bê tông.
TCVN 9490:2012 (ASTM C900-06), Bê tông - Phương pháp xác định cường độ kéo nhổ.
TCVN 10302:2014, Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Cột điện bê tông cốt thép ly tâm không ứng lực trước (Spun precast nonprestressed concrete poles)
Sản phẩm cột bê tông sản xuất theo phương pháp ly tâm có cốt thép không ứng lực trước.
3.2. Cột điện bê tông cốt thép ly tâm ứng lực trước (Spun precast prestressed concrete poles)
Sản phẩm cột bê tông sản xuất theo phương pháp ly tâm có cốt thép ứng lực trước.
3.3. Tải trọng thiết kế (Design load)
Tải trọng theo phương ngang được tính toán, đảm bảo cột có thể chịu được tải trọng làm việc, được xác định bằng lực kéo ngang lên đầu cột theo sơ đồ thử tải qui định khi vết nứt xuất hiện có chiều rộng nằm trong phạm vi cho phép.
3.4. Mô men uốn thiết kế (Design bending moment)
Mô men uốn sinh ra do tác động của tải trọng uốn gây ra biến dạng và nứt của cột có giá trị trong phạm vi cho phép.
3.5. Tải trọng gãy tới hạn (Ultimate breaking load)
Tải trọng tối đa được tính toán tại điểm đặt tải theo sơ đồ thử tải qui định khi cột bị gãy.
3.6. Mô men uốn gãy tới hạn (Ultimate breaking bending moment)
Mô men uốn tối đa được tính toán tại điểm đỡ uốn khi cột bị gãy.
3.7. Hệ số tải trọng k (Load factor)
Tỉ số giữa tải trọng gãy tới hạn hoặc mô men uốn gãy tới hạn và tải trọng hoặc mô men uốn thiết kế.
3.8. Điểm đỡ uốn (Supporting point)
Điểm cao nhất của phần chiều dài đáy cột chôn xuống đất theo thiết kế.
3.9. Điểm chất tải (Loading point)
Điểm đặt tải trọng kéo ngang cách đầu cột một khoảng qui định.
3.10. Chiều sâu chôn đất (Embedment depth)
Chiều dài phần đáy cột chôn xuống đất.
3.11. Chiều cao điểm chất tải (Height of loading point)
Chiều cao thân cột tính từ điểm đỡ uốn đến điểm chất tải.
3.12. Lô sản phẩm (Product lot)
Số lượng cột điện bê tông được sản xuất liên tục theo cùng một thiết kế, vật liệu và quy trình công nghệ được qui định khi lấy mẫu thử đối với các chỉ tiêu kỹ thuật khác nhau.
4. Phân loại, hình dạng và ký hiệu
4.1. Phân loại
Theo mục đích sử dụng, trạng thái ứng suất, kích thước, tải trọng và mô men uốn thiết kế, cột điện bê tông được phân thành hai nhóm I và II có các đặc tính như trong Bảng 1.
Bảng 1 - Phân loại cột điện bê tông cốt thép ly tâm
Đặc tính |
Cột nhóm I |
Cột nhóm II |
||
Phân bố mô men uốn dạng N |
Phân bố mô men uốn dạng T(2) |
|||
Mục đích sử dụng |
Truyền dẫn, phân phối điện |
Cấp điện cho các tuyến đường sắt, xe điện |
||
Trạng thái ứng suất |
- Cốt thép không ứng lực trước - Cốt thép ứng lực trước |
Cốt thép ứng lực trước |
||
Kích thước cơ bản |
Chiều dài |
6 m ÷ 22 m, có thể được đúc liền hoặc nối từ hai hoặc ba đoạn cột(1) |
8 m ÷ 14 m, đúc liền |
|
Đường kính ngoài đầu cột |
120 mm, 140 mm, 160 mm, 190 mm và 230 mm |
300 mm, 350 mm, 400 mm |
350 mm |
|
Tải trọng thiết kế |
1 kN.m ÷ 15 kN.m |
- |
- |
|
Mô men uốn thiết kế |
- |
50 kN.m ÷ 110 kN.m |
90 kN.m và 110 kN.m |
|
CHÚ THÍCH: (1) Các đoạn cột nối cũng coi như một cột và phải tuân theo các qui định của tiêu chuẩn, các bích nối phải đảm bảo có độ chịu tải trọng uốn lớn hơn hoặc bằng các đoạn cột. (2) Các dạng phân bố mô men uốn N và T được mô tả trong Hình 2. |
4.2. Hình dạng
- Cột điện bê tông ly tâm thuộc nhóm I có dạng côn cụt rỗng chiều dài từ 6 m đến 22 m, mặt cắt tròn độ côn bằng 1,11 % và 1,33 % theo chiều dài cột.
- Cột điện bê tông ly tâm thuộc nhóm II có dạng hình trụ rỗng có chiều dài từ 8 m đến 14 m. Hình dạng của các loại cột điện bê tông được thể hiện ở Hình 1.
Chi tiết tiêu chuẩn xem tại đây
- TCVN 7451:2004 - Cửa sổ và cửa đi bằng khung nhựa cứng U- PVC (06.12.2021)
- TCVN 8819:2011 - Mặt đường bê tông nhựa nóng – Yêu cầu thi công và nghiệm thu (24.09.2021)
- TCVN 5819:1994 - Tấm sóng PVC cứng (24.09.2021)
- TCVN 2231:2016 - Vôi Canxi cho xây dựng (24.09.2021)
- TCVN 6557:2000 - Vật liệu chống thấm – Sơn bitum cao su (24.09.2021)
- TCVN 8256:2009 - Tấm thạch cao (24.09.2021)
- TCVN 8266:2009 - Silicon xảm khe cho kết cấu xấy dựng (24.09.2021)
- TCVN 9029:2017 - Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp (24.09.2021)
- TCVN 7753:2007 - Ván MDF (24.09.2021)
- TCVN 12362:2018 - Ván dăm (24.09.2021)