Số hiệu tiêu chuẩn |
TCVN 6065:1995 |
Tên tiêu chuẩn |
Gạch xi măng lát nền |
Năm ban hành |
1995 |
Tình trạnh hiệu lực |
Còn hiệu lực |
Cơ quan ban hành |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Nội dung sơ lược |
Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạch hoa lát nền dùng để trang trí nội thất các công trình xây dựng, sản xuất theo phương pháp ép bán khô của hỗn hợp xi măng, cát vàng, đá dăm hoặc xỉ. Bề mặt gạch được trang trí một lớp vữa xi măng trắng, bột màu và các phụ gia hoàn thiện khác. |
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6065:1995
GẠCH XI MĂNG LÁT NỀN
Cement floor tiles
1. Phạm vi ứng dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạch hoa lát nền dùng để trang trí nội thất các công trình xây dựng, sản xuất theo phương pháp ép bán khô của hỗn hợp xi măng, cát vàng, đá dăm hoặc xỉ. Bề mặt gạch được trang trí một lớp vữa xi măng trắng, bột màu và các phụ gia hoàn thiện khác.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 139: 1991 Cát tiêu chuẩn để thử xi măng;
TCVN 248: 1986 Gạch xây – Phương pháp xác định độ hút nước.
3. Kích thước cơ bản
3.1. Gạch xi măng lát nền có dạng chủ yếu là hình vuông. Kích thước cơ bản của gạch và sai lệch kích thước được quy định như sau:
Chiều dài cạnh: 200mm 0,5mm. Chiều dày: 16mm, 18mm và 20mm.
Chú thích: Cho phép gạch có hình dạng và kích thước khác, nhưng sai lệch kích thước phải theo đúng quy định trên.
4. Yêu cầu kĩ thuật
4.1. Gạch xi măng lát nền được trang trí một lớp bề mặt một màu hoặc nhiều kiểu hoa văn khác nhau. Loại một màu phải đều màu không loang lổ và theo đúng màu mẫu chuẩn. Loại hoa văn phải có đường nét chính xác, không nhoè.
4.2. Bề mặt gạch phải phẳng nhẵn, không có vết xước. Các góc phải vuông, cạnh thẳng không ba via. Tuỳ theo mức khuyết tật ngoại hình cho phép, gạch xi măng lát nền được chia thành hai cấp chất lượng như quy định ở bảng 1.
Bảng 1
Tên khuyết tật |
Mức cho phép |
|
Loại 1 |
Loại 2 |
|
1 |
2 |
3 |
1. Sai lệch độ vuông góc, mm, không lớn hơn 2. Cong vênh bề mặt, mm, không lớn hơn 3. Cong vênh mặt cạnh, mm , không lớn hơn 4. Nhoè mầu, sai lệch nét và sai lệch khớp nôi hoa văn so với mẫu chuẩn, mm, không lớn hơn 5. Sứt và cùn cạnh lớp mặt, sâu không quá 1mm, dài không quá 10mm, tính bằng số vết, không lớn hơn 6. Sứt góc lớp mặt, không lớn hơn 3mm, tính bằng số vết, không lớn hơn 7. Sứt góc lớp đế, kích thước không lớn hơn 10mm, tính bằng số vết, không lớn hơn |
0,5 0,5 0,1 1
1
0 1 |
1 1 0,2 2
2
1 2 |
4.3. Gạch xi măng lát nền, đối với cả loại 1 và loại 2, phải đảm bảo các chỉ tiêu cơ lí quy định ở bảng 2.
Bảng 2
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Độ mài mòn lớp mặt, g/cm2, không lớn hơn 2. Độ hút nước, %, không lớn hơn 3. Độ chịu lực va đập xung kích, số lần, không nhỏ hơn 4. Tải trọng uốn gãy toàn viên, daN/viên, không nhỏ hơn 5. Độ cứng lớp bề mặt gạch |
0,45 10 25 100 đạt |
5. Phương pháp thử
5.1. Lấy mẫu
Mẫu thử được lấy theo lô. Lô là số lượng gạch có cùng kiểu, loại và được sản xuất trong cùng một thời gian.
Tuỳ theo sản lượng, cỡ lô có thể được quy định như sau: Sản lượng Cỡ lô
(Viên/năm) (Viên)
đến 500.000 25.000
đến 2.000.000 40.000
trên 2.000.000 60.000
Số lượng mẫu lấy ra là 0,1 phần trăm của số viên trong lô, nhưng không ít hơn 25 viên gạch.
Mẫu được lấy từ nhiều vị trí khác nhau trong lô, sao cho mẫu đại diện cho toàn lô gạch đó.
5.2. Kiểm tra kích thước và mức khuyết tật ngoại quan.
5.2.1. Từ số lượng mẫu theo 5.1, lấy ra 10 viên để kiểm tra kích thước. Dùng thước kim loại và thước cặp, đo chính xác đến 0,1mm, tại các vị trí sau:
- Chiều dài cạnh: đo khoảng cách tại điểm giữa của hai cạnh đối diện
- Chiều dày viên gạch: đo ở điểm giữa của cạnh viên gạch.
- Chiều dày lớp mặt: là giá trị đo nhỏ nhất của chiều dày lớp mặt trên tiết diện khi bẻ đôi viên gạch.
5.2.2. Xác định mức khuyết tật ngoại quan
- Sai lệch độ vuông góc được tính bằng hiệu hai đường chéo của bề mặt viên gạch; Dùng thước cặp kim loại đo chính xác đến 0,1mm.
- Độ cong vênh mặt trên và các cạnh viên gạch là khe hở lớn nhất tạo thành khi ép cạnh của thước kim loại lên bề mặt cần kiểm tra. Khe hở lớn nhất đó được đo bằng tấm dưỡng kim loại có chiều dày chuẩn, chính xác đến 0,1mm.
- Kích thước vết sứt, nhoè màu, sai lệch nét màu nét khớp nối hoa văn được đo bằng thước cặp kim loại, chính xác đến 0,1mm.
- Độ đồng nhất màu sắc được xác định bằng cách so sánh với mẫu chuẩn khi khoảng cách giữa người quan sát và mẫu là 1,5 mét.
5.3. Xác định độ mài mòn
5.3.1. Nguyên tắc
Độ mài mòn của gạch xi măng lát nền được đặc trưng bằng sự hao mòn khối lượng của bề mặt mẫu trong suốt quá trình mài, tương ứng với một quãng đường 600 mét.
5.3.2. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị thử
- Thước cặp kim loại, chính xác đến 0,01mm;
- Cân kĩ thuật, chính xác đến 0,1g;
- Tủ sấy;
- Vật liệu mài: cát theo TCVN 139: 1991;
- Máy mài có cấu tạo nguyên lí hoạt động theo sơ đồ hình 1.
Xem nội dung chi tiết tiêu chuẩn tại đây
- TCVN 7451:2004 - Cửa sổ và cửa đi bằng khung nhựa cứng U- PVC (06.12.2021)
- TCVN 8819:2011 - Mặt đường bê tông nhựa nóng – Yêu cầu thi công và nghiệm thu (24.09.2021)
- TCVN 5819:1994 - Tấm sóng PVC cứng (24.09.2021)
- TCVN 2231:2016 - Vôi Canxi cho xây dựng (24.09.2021)
- TCVN 6557:2000 - Vật liệu chống thấm – Sơn bitum cao su (24.09.2021)
- TCVN 8256:2009 - Tấm thạch cao (24.09.2021)
- TCVN 8266:2009 - Silicon xảm khe cho kết cấu xấy dựng (24.09.2021)
- TCVN 9029:2017 - Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp (24.09.2021)
- TCVN 7753:2007 - Ván MDF (24.09.2021)
- TCVN 12362:2018 - Ván dăm (24.09.2021)