Số hiệu tiêu chuẩn |
TCVN 7744:2013 |
Tên tiêu chuẩn |
Gạch terrazzo |
Năm ban hành |
2013 |
Tình trạnh hiệu lực |
Còn hiệu lực |
Cơ quan ban hành |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Nội dung sơ lược |
Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạch terazo chất kết dính xi măng dùng lát trong và ngoài nhà. |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7744 : 2013
GẠCH TERAZO
Terrazzo tiles
Lời nói đầu
TCVN 7744 : 2013 được soát xét từ TCVN 7744 : 2007 và dựa trên cơ sở tiêu chuẩn BS EN 13748-1:2004 và BS EN 13748-2:2004 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GẠCH TERAZO
Terrazzo tiles
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạch terazo chất kết dính xi măng dùng lát trong và ngoài nhà.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6065:1995 Gạch xi măng lát nền.
TCVN 6355-2:1998 Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định cường độ uốn.
TCVN 6415-14:2005 Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 17: Xác định hệ số ma sát.
ISO 8486-1:1996 Vật liệu mài liên kết - Xác định và lựa chọn phân bố cỡ hạt - Phần 1: Hạt lớn từ F4 đến F220 (Bonded abrasives - Determination and designation of grain distribution - Part 1: Macrogrits F4 to T220).
BS EN ISO 4288:1998 Yêu cầu kỹ thuật sản phẩm hình học - Cấu trúc bề mặt - Phương pháp mặt nghiêng: Quy định và các bước đánh giá chất lượng bề mặt (Geometric product specification (GPS) - Surface texture - Profile method: Rules and procedures for the asssessment of surface texture).
BS EN 10083-2:2006 Thép tôi - Quy định phân bố kỹ thuật cho thép không hợp kim (Steels for quenching and tempering - Technical delivery conditions for non alloy steels).
3. Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Gạch terazo (terrazzo tiles)
Sản phẩm được tạo thành từ hỗn hợp gồm xi măng, nước, cốt liệu và có thể có phụ gia, chất tạo màu. Bề mặt gạch có thể nhám hoặc mài bóng.
3.2. Gạch terazo nội thất (terrazo tiles for internal use)
Gạch terazo dùng lát trong nhà.
3.3. Gạch terazo ngoại thất (terrazzo tiles for external use)
Gạch terazo dùng lát bên ngoài nhà.
3.4. Gạch terazo một lớp (single-layered terrazzo tiles)
Gạch terazo chế tạo từ một hỗn hợp vật liệu đồng nhất.
3.5. Gạch terazo hai lớp (dual-layered terrazzo tiles)
Gạch terazo chế tạo từ hai lớp hỗn hợp vật liệu, trong đó có lớp mặt và lớp đệm đáy.
3.6. Mặt trên (upper face)
Bề mặt nhìn thấy sau khi lát.
3.7. Lớp mặt (facing layer)
Lớp hỗn hợp vật liệu dùng chế tạo mặt trên có tác dụng trang trí và chống tác động cơ học trực tiếp khi sử dụng.
3.8. Mặt lát (bed face)
Bề mặt song song với mặt trên và tiếp xúc với lớp nền hoặc lớp lót sau khi lát.
3.9. Lớp nền (layer of base)
Lớp có bề mặt dùng để lát.
3.10. Lớp lót (underlayer)
Lớp để làm phẳng bề mặt lớp nền.
4. Phân loại
Theo mục đích sử dụng gạch terazo được phân thành 2 loại:
- Gạch terazo nội thất.
- Gạch terazo ngoại thất.
5. Hình dạng và kích thước cơ bản
5.1. Hình dạng cơ bản: gạch terazo thường có hình vuông, hình chữ nhật.
5.2. Kích thước cơ bản của sản phẩm theo Bảng 1.
Bảng 1 - Kích thước cơ bản của gạch terazo
Kích thước tính bằng milimét
Kích thước cạnh bên |
Hình vuông |
Hình chữ nhật |
|
200 x 200 250 x 250 300 x 300 333 x 333 |
400 x 400 500 x 500 600 x 600 - |
250 x 500 300 x 600 400 x 600 - |
|
Chiều dày *) |
|
||
*) Do nhà sản xuất quy định |
|||
5.3. Gạch terazo có kiểu dáng, kích thước khác với Bảng 1 được sản xuất theo yêu cầu của khách hàng nhưng phải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật theo tiêu chuẩn này.
6. Yêu cầu kỹ thuật
6.1. Yêu cầu chung
6.1.1. Yêu cầu ngoại quan
- Màu sắc của sản phẩm trong cùng một lô phải đồng đều.
- Khuyết tật ngoại quan cho phép của sản phẩm được quy định ở Bảng 2.
Bảng 2 - Khuyết tật ngoại quan
Loại khuyết tật |
Mức |
1. Vết lồi lõm lớp mặt, kích thước không lớn hơn 1 mm, số vết, không lớn hơn * |
1 |
2. Vết nứt, vết rạn lớp mặt có chiều dài không quá 20 mm, số vết, không lớn hơn |
1 |
3. Vết nứt, vỡ cạnh lớp mặt sâu không quá 1 mm, dài không quá 10 mm, số vết, không lớn hơn |
1 |
CHÚ THÍCH: *) Không áp dụng cho các loại sản phẩm có bề mặt không phẳng |
6.1.2. Sai lệch cho phép về kích thước và hình dạng của sản phẩm phải phù hợp với quy định ở Bảng 3.
Bảng 3 - Sai lệch cho phép về kích thước và hình dạng của sản phẩm
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Sai lệch chiều dài cạnh, %, không lớn hơn |
0,3 |
2. Sai lệch chiều dày viên gạch, mm - đối với chiều dày < 40 mm, không lớn hơn - đối với chiều dày ≥ 40 mm, không lớn hơn |
± 2 ± 3 |
3. Sai lệch độ thẳng cạnh, %, không lớn hơn |
0,3 |
4. Sai lệch độ phẳng mặt, %, không lớn hơn |
0,3 |
5. Chiều dày lớp mặt, mm, không nhỏ hơn - đối với sản phẩm không lát trực tiếp lên lớp nền - đối với sản phẩm lát trực tiếp lên lớp nền |
4 8 |
6.2. Yêu cầu đối với gạch terazo nội thất
Yêu cầu chỉ tiêu cơ lý của gạch terazo nội thất phải phù hợp với quy định ở Bảng 4.
Bảng 4 - Các chỉ tiêu cơ lý của gạch terazo nội thất
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Độ hút nước bề mặt, của từng mẫu - theo diện tích bề mặt, g/cm2, không lớn hơn - theo khối lượng, %, không lớn hơn |
0,4 8 |
2. Độ chịu mài mòn - mài mòn sâu, mm, không lớn hơn a) - mài mòn mất khối lượng bề mặt, g/cm2, không lớn hơn |
25 0,5 |
3. Độ bền uốn, MPa - trung bình, không nhỏ hơn - của từng mẫu, không nhỏ hơn |
5,0 4 |
4. Hệ số ma sátb) |
- |
CHÚ THÍCH: Độ chịu mài mòn lựa chọn một trong số những phương pháp trên; a) Áp dụng cho bề mặt phẳng. Phương pháp thử theo Phụ lục A; b) Chỉ thử khi có yêu cầu. Phương pháp thử theo Phụ lục A TCVN 6415-17:2005 |
6.3. Yêu cầu đối với gạch terazo ngoại thất
Yêu cầu chỉ tiêu cơ lý của gạch terazo ngoại thất phải phù hợp với quy định ở Bảng 5, Bảng 6.
Bảng 5 - Chỉ tiêu độ chịu mài mòn và độ bền uốn của gạch terazo ngoại thất
Tên chỉ tiêu |
Mức chỉ tiêu |
||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
|
1. Độ chịu mài mòn - mài mòn sâu, mm, không lớn hơn a) - mài mòn mất khối lượng bề mặt, g/cm2, không lớn hơn |
20 0,4 |
23 0,45 |
26 0,5 |
2. Độ bền uốn, MPa |
|||
- trung bình, không nhỏ hơn |
5,0 |
4,0 |
3,5 |
- của từng mẫu, không nhỏ hơn |
4,0 |
3,2 |
2,8 |
CHÚ THÍCH: Độ chịu mài mòn lựa chọn một trong số những phương pháp trên; a) Áp dụng cho bề mặt phẳng, Phương pháp thử theo Phụ lục A; |
Bảng 6 - Chỉ tiêu bền thời tiết của gạch terazo ngoại thất a)
Tên chỉ tiêu |
Mức chỉ tiêu |
|
Loại 1 |
Loại 2 |
|
1. Mất khối lượng sau khi thử băng giáb) - Giá trị trung bình, kg/m2, không lớn hơn - Giá trị của mẫu đơn, kg/m2, không lớn hơn |
1 1,5 |
Không cần |
2. Độ hút nước bề mặt theo khối lượng, %, không lớn hơn |
Không cần xác định |
6 |
CHÚ THÍCH: a) Chỉ thử khi có yêu cầu b) Phương pháp thử theo Phụ lục B. |
Hệ số ma sát không quy định mức, chỉ thử khi có yêu cầu. Phương pháp thử theo Phụ lục A TCVN 6415-17:2005.
7. Lấy mẫu
7.1. Mẫu gạch terazo để kiểm tra theo điều 6.2, 6.3 phải đạt tuổi 28 ngày sau khi sản xuất hoặc sớm hơn theo thỏa thuận.
7.2. Mẫu thử được lấy theo lô sao cho mẫu đại diện cả lô sản phẩm đó. Lô là một số lượng gạch cùng loại có cùng hình dáng, kích thước, màu sắc được sản xuất với cùng loại hỗn hợp vật liệu và liên tục trong cùng một thời gian. Cỡ lô thông thường 1.000 m2. Nếu số lượng gạch nhỏ hơn 1.000 m2 coi như một lô đủ.
Xem nội dung chi tiết tiêu chuẩn tại đây.
- TCVN 7451:2004 - Cửa sổ và cửa đi bằng khung nhựa cứng U- PVC (06.12.2021)
- TCVN 8819:2011 - Mặt đường bê tông nhựa nóng – Yêu cầu thi công và nghiệm thu (24.09.2021)
- TCVN 5819:1994 - Tấm sóng PVC cứng (24.09.2021)
- TCVN 2231:2016 - Vôi Canxi cho xây dựng (24.09.2021)
- TCVN 6557:2000 - Vật liệu chống thấm – Sơn bitum cao su (24.09.2021)
- TCVN 8256:2009 - Tấm thạch cao (24.09.2021)
- TCVN 8266:2009 - Silicon xảm khe cho kết cấu xấy dựng (24.09.2021)
- TCVN 9029:2017 - Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp (24.09.2021)
- TCVN 7753:2007 - Ván MDF (24.09.2021)
- TCVN 12362:2018 - Ván dăm (24.09.2021)