Số hiệu tiêu chuẩn |
TCVN 9028:2011 |
Tên tiêu chuẩn |
Vữa cho bê tông nhẹ |
Năm ban hành |
2011 |
Tình trạnh hiệu lực |
Còn hiệu lực |
Cơ quan ban hành |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Nội dung sơ lược |
Tiêu chuẩn này áp dụng cho vữa trộn sẵn trên cơ sở chất kết dính vô cơ dùng làm vữa xây lớp mỏng và vữa trát cho khối xây sử dụng bê tông nhẹ, bao gồm gạch bê tông bọt, khí không chưng áp và gạch bê tông khí chưng áp. |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9028:2011
VỮA CHO BÊ TÔNG NHẸ
Mortar for lightweight concrete
Lời nói đầu
TCVN 9028:2011 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VỮA CHO BÊ TÔNG NHẸ
Mortar for lightweight concrete
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho vữa trộn sẵn trên cơ sở chất kết dính vô cơ dùng làm vữa xây lớp mỏng và vữa trát cho khối xây sử dụng bê tông nhẹ, bao gồm gạch bê tông bọt, khí không chưng áp và gạch bê tông khí chưng áp.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi sử dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 2231:1989, Vôi can xi cho xây dựng
TCVN 2682:2009, Xi măng poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 3121-1:2003, Vữa xây dựng - Phương pháp thử. Phần 1: Xác định kích thước hạt cốt lệu lớn nhất
TCVN 3121-2:2003, Vữa xây dựng - Phương pháp thử. Phần 2: Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
TCVN 3121-3:2003, Vữa xây dựng - Phương pháp thử. Phần 3: Xác định độ lưu động của vữa tươi
TCVN 3121-8:2003, Vữa xây dựng - Phương pháp thử. Phần 8: Xác định khả năng giữ độ lưu động của vữa tươi
TCVN 3121-9:2003, Vữa xây dựng - Phương pháp thử. Phần 9: Xác định thời gian bất đầu đông kết của vữa tươi
TCVN 3121-11:2003, Vữa xây dựng - Phương pháp thử. Phần 11: Xác định cường độ uốn và nén của vữa đã đóng rắn
TCVN 3121-12:2003, Vữa xây dựng - Phương pháp thử. Phần 12: Xác định cường độ bám dính của vữa đã đóng rắn trên nền
TCVN 3121-17:2003, Vữa xây dựng - Phương pháp thử. Phần 12: Xác định hàm lượng ion clo hòa tan trong nước
TCVN 4033:1995, Xi măng poóc lăng puzolan - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 4316:2007, Xi măng poóc lăng xỉ lò cao
TCVN 5691:2000, Xi măng poóc lăng trắng
TCVN 6260:2009, Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6882:2001, Phụ gia khoáng cho xi măng
TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 4506, Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Vữa xây lớp mỏng (thin layer masonry mortar)
Hỗn hợp của một hoặc nhiều loại chất kết dính vô cơ, cốt liệu, nước và có thể có phụ gia hóa học và/hoặc phụ gia khoáng, sử dụng để xây các viên xây bê tông nhẹ với mạch vữa có chiều dày khoảng 3 mm đến 5 mm. Cốt liệu dựng cho vữa xây lớp mỏng phải có kích thước lớn nhất không lớn hơn giá trị quy định ở Bảng 1.
3.2. Vữa trát (rendering/plastering mortar)
Hỗn hợp của một hoặc nhiều loại chất kết dính vô cơ, cốt liệu, nước và có thể có phụ gia hóa học và/hoặc phụ gia khoáng, sử dụng để trát bên ngoài hoặc bên trong khối xây sử dụng bê tông nhẹ.
4. Phân loại vữa
4.1. Theo mục đích sử dụng, vữa được phân làm 2 loại:
- Vữa xây lớp mỏng.
- Vữa trát.
4.2. Theo cường độ nén, vữa gồm các mác: M2,5; M5,0; M7,5; M10; M12,5; trong đó:
- M là ký hiệu quy ước cho mác vữa.
- Các trị số 2,5; 5,0; 7,5; 10; 12,5 là giá trị mác vữa tính bằng cường độ nén trung bình của mẫu thử sau 28 ngày đêm dưỡng hộ ở điều kiện tiêu chuẩn, MPa (N/mm2), xác định theo TCVN 3121-11:2003.
5. Vật liệu
5.1. Xi măng có chất lượng phù hợp với một trong các tiêu chuẩn TCVN 2682:2009, TCVN 4033:1995, TCVN 4316:2007, TCVN 5691 2000, TCVN 6260 2009.
5.2. Vôi can xi có chất lượng phù hợp với TCVN 2231:1989.
5.3. Cốt liệu có chất lượng phù hợp với TCVN 7570:2006.
5.4. Phụ gia có các đặc trưng cho phép cải thiện khả năng giữ nước và tính bám dính của vữa.
5.5. Phụ gia khoáng có chất lượng phù hợp với TCVN 6882:2001.
5.6. Nước có chất lượng phù hợp với TCVN 4506.
6. Yêu cầu kỹ thuật
6.1. Các chỉ tiêu chất lượng của hỗn hợp vữa được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Các chỉ tiêu chất lượng của hỗn hợp vữa
Tên chỉ tiêu |
Mức quy định |
|
Vữa xây lớp mỏng |
Vữa trát |
|
1. Kích thước hạt cốt liệu lớn nhất, mm, không lớn hơn |
1,25 |
|
2. Độ lưu động, mm |
190 ÷ 220 |
180 ÷ 210 |
3. Khả năng giữ độ lưu động, %, không nhỏ hơn |
90 |
|
4. Thời gian bắt đầu đông kết, min, không nhỏ hơn |
180 |
|
5. Thời gian điều chỉnh, min, không nhỏ hơn |
5 |
- |
6. Hàm lượng ion clo trong vữa, %, không lớn hơn |
0,1 |
6.2. Các chỉ tiêu chất lượng của vữa đóng rắn.
6.2.1. Cường độ nén và cường độ bám dính của vữa được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Cường độ nén và cường độ bám dính của vữa
Tên chỉ tiêu |
Mác vữa |
||||
M2,5 |
M5,0 |
M7,5 |
M10 |
M12,5 |
|
1. Cường độ nén trung bình, MPa (N/mm2), không nhỏ hơn |
2,5 |
5,0 |
7,5 |
10 |
12,5 |
2. Cường độ bám dính, MPa (N/mm2), không nhỏ hơn |
Không quy định |
0,4 |
6.2.2. hệ số hút nước do mao dẫn của vữa trát sử dụng cho bề mặt ngoài của khối xây, kg/m2.phút0,5, không lớn hơn 0,2.
Chi tiết nội dung tiêu chuẩn tại đây.
- TCVN 7451:2004 - Cửa sổ và cửa đi bằng khung nhựa cứng U- PVC (06.12.2021)
- TCVN 8819:2011 - Mặt đường bê tông nhựa nóng – Yêu cầu thi công và nghiệm thu (24.09.2021)
- TCVN 5819:1994 - Tấm sóng PVC cứng (24.09.2021)
- TCVN 2231:2016 - Vôi Canxi cho xây dựng (24.09.2021)
- TCVN 6557:2000 - Vật liệu chống thấm – Sơn bitum cao su (24.09.2021)
- TCVN 8256:2009 - Tấm thạch cao (24.09.2021)
- TCVN 8266:2009 - Silicon xảm khe cho kết cấu xấy dựng (24.09.2021)
- TCVN 9029:2017 - Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp (24.09.2021)
- TCVN 7753:2007 - Ván MDF (24.09.2021)
- TCVN 12362:2018 - Ván dăm (24.09.2021)